Roxatidine acetate

Roxatidine acetate là một thuốc đối kháng thụ thể histamine H 2 đặc hiệu và cạnh tranh được sử dụng để điều trị loét dạ dày, hội chứng Zollinger-Ellison, viêm thực quản ăn mòn, bệnh trào ngược dạ dày thực quảnviêm dạ dày.[1][2]Nghiên cứu dược lực học cho thấy 150   mg roxatidine acetate là tối ưu trong việc ức chế bài tiết axit dạ dày và chỉ cần một liều trước khi đi ngủ là 150 mg có hiệu quả hơn liều 75   mg hai lần mỗi ngày trong điều kiện ức chế bài tiết axit nocturnal.[1]Nó được cấp bằng sáng chế vào năm 1979 và được chấp thuận cho sử dụng y tế vào năm 1986.[3] Nó có sẵn ở các quốc gia bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Ý, Hà Lan, Hy Lạp và Nam Phi.[2]

Roxatidine acetate

Định danh thành phần duy nhất
Công thức hóa học C19H28N2O4
Liên kết protein huyết tương 5–7%
Khối lượng phân tử 348.437 g/mol
Chuyển hóa dược phẩm Gan deacetylation
Minor involvement of CYP2D6CYP2A6
Chu kỳ bán rã sinh học 5–7 hours
Mẫu 3D (Jmol)
PubChem CID
ChemSpider
Bài tiết Thận
DrugBank
Mã ATC
Sinh khả dụng 80–90%
KEGG
ChEMBL
Số đăng ký CAS
Dược đồ sử dụng Oral

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Roxatidine acetate http://www.biospectrumasia.com/biospectrum/news/12... http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.4926.... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1717223 http://www.kegg.jp/entry/D08495 http://www.whocc.no/atc_ddd_index/?code=A02BA06 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //doi.org/10.2165%2F00003495-199142020-00006 http://ukpmc.ac.uk/abstract/MED/1717223 https://www.drugbank.ca/drugs/DB08806 https://books.google.ca/books?id=FjKfqkaKkAAC&pg=P...